Tham khảo Đại_học_Keio

  1. 1 2 3 “Number of faculty member” (bằng tiếng Nhật). Keio University. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2011. 
  2. 1 2 3 4 “Degree Student Head Count: May 2011” (PDF) (bằng tiếng Nhật). Keio University. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2011. 
  3. không bao gồm các nghiên cứu sinh trong các khoá thạc sĩ như trong "(tiền) tiến sĩ"
  4. Okun, Stanley. "For Japanese in U.S., School, Japanese Style," New York Times. ngày 1 tháng 2 năm 1988.
  5. , Bản lưu trữ ngày 6/1/2007
  6. Keio University president wants education funding untouched | Keisuke Okada, The Japan Times Online, 12/12/2009
  7. Brown in Japan: Introduction | Brown University: Office of International Programs
  8. http://www.ogi.keio.ac.jp/english/Keio-University-pamphlet.pdf Lưu trữ 2007-07-30 tại Wayback Machine
  9. “W3C, Sep-9-1996 Press Release: Keio University joins MIT and INRIA in hosting W3C”. World Wide Web Consortium. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2011. 
  10. 1 2 “The purpose of Keio University” (bằng tiếng Nhật). Keio University. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2011. 
  11. Trong thời kỳ Edo, các trường tư thục thường thu phí hoặc tài sản với Noshi một cách bất thường từ sinh viên, nhưng những khoản phí đó phụ thuộc rất nhiều vào hoàn cảnh kinh tế của mỗi học sinh. Fukuzawa nghĩ rằng một hệ thống tài chính không ổn định như vậy đã ngăn cản sự hiện đại hóa của các tổ chức giáo dục cũng như tính chuyên nghiệp của các giáo sư. Sau đó, ông thiết kế một hệ thống quản lý tài chính sơ bộ cho trường.
  12. Trước thời kỳ Minh Trị, người Nhật đã nghĩ rằng tuyên bố bằng cách truyền miệng không đủ tin cậy để ra quyết định, để mọi người có nhu cầu tuyên bố ý kiến của mình ghi trên giấy khi họ cần quyết định điều gì đó. Fukuzawa nghĩ rằng văn hóa này sẽ nghiêm túc chuẩn bị trước để giới thiệu chế độ nghị viện hiện đại và hệ thống tòa án công bằng. Sau đó, ông phát triển nghệ thuật diễn thuyết bằng cách sắp xếp văn bản diễn thuyết phương Tây.
  13. “The origin of accepting international students” (bằng tiếng Japanese). Keio University. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2011.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  14. “Dokuritsujison” (bằng tiếng Japanese). Keio University. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2011.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  15. Trên thực tế, cụm từ này được Fukuzawa dùng làm pháp danh, là tên được đặt khi người đã chết, đại diện cho bản chất của họ.
  16. “Hangaku Hankyo” (bằng tiếng Japanese). Keio University. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2011.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  17. Người Nhật thường chỉ sử dụng "Kun" với bạn bè. Cách biểu đạt này thường được coi là một cách biểu đạt không chính thức và không nên được sử dụng cho các giáo sư.
  18. Keio chỉ sử dụng kính ngữ "Giáo viên" hoặc "Giáo sư" một cách chính thức khi họ giới thiệu tên của Fukuzawa.
  19. “Shachu no Kyoryoku” (bằng tiếng Japanese). Keio University. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2011.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  20. "Hiromi Shimada" (tháng 10 năm 2007). “Keio Mitakai” (bằng tiếng Japanese). Sanshusha. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2011.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  21. “Dictionary of Keio No.4 The origin of Keio” (bằng tiếng Japanese). Keio University. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2011.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  22. Mặc dù Shinshu Kan không có liên hệ trực tiếp với Keio, nhiều người từng học và quản lý tại đây sau này vẫn được gộp vào chung với Keio. Thực tếm tất cả các học sinh từ phiên Nakatsu đã chuyển tới Keio khi Shinshu Kan đóng cửa.
  23. 1868 là năm Keio thứ 4
  24. “Dictionary of Keio No.7 The root of the school name” (bằng tiếng Japanese). Keio University. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2011.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  25. Mặc dù Keio vốn đã tham gia vào giáo dục đại học, trường không có hệ thống giáo dục đại học mãi cho đến năm 1890. Nó được chính phủ Nhật Bản ủy quyền là một trường đại học vào năm 1920.
  26. Xem thêm chi tiết tại ja:慶應義塾大学
  27. Vào đầu thời kỳ Minh Trị, samurai vẫn mang tư tưởng đạo đức không thờ hai chủ. Keio được thành lập bởi quỹ của Mạc phủ Tokugawa, vì vậy thật khó để làm việc cho chính phủ mới theo ý thức này. Trên thực tế, Fukuzawa đã chỉ trích nặng nề Kaishū KatsuTakeaki Enomoto, những người làm việc cho cả Tokugawa và chính phủ mới (xem Fukuzawa Yukichi). Quan điểm nghiêm khắc như vậy của ông đã ngăn cản Keio thành lập một viện chính trị, và khiến nhiều sinh viên tốt nghiệp Keio xa rời khỏi chính trị trong một thời gian dài. Đó cũng là một trong những khác biệt rõ ràng so với Waseda, ngôi trường tích cực tham gia chính trị trong một thời gian dài..
  28. “Vol1. Famous Visitors to Keio University”. Keio University. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2011. 
  29. “A paper written by the 4th year student of the Faculty of Science and Technology was placed in "Science":Keio University Science and Technology”. Keio University. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2011. 
  30. “A paper written by the 4th year student of the Faculty of Science and Technology was placed in "Science":Keio University Science and Technology” (bằng tiếng Japanese). Keio University. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2011.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
Bài viết chủ đề giáo dục này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

Tọa độ: 35°38′57″B 139°44′34″Đ / 35,64917°B 139,74278°Đ / 35.64917; 139.74278

Liên quan

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Đại_học_Keio http://query.nytimes.com/gst/fullpage.html?res=940... http://www.brown.edu/Administration/OIP/programs/j... http://www.ogi.keio.ac.jp/english/Keio-University-... http://www.st.keio.ac.jp/english/news/20060317_01.... http://www.st.keio.ac.jp/news/20060316_001.html http://www.keio.ac.jp/en/keio_in_depth/keio_view/2... http://www.keio.ac.jp/index-en.html http://www.keio.ac.jp/ja/about_keio/data/faculty_a... http://www.keio.ac.jp/ja/about_keio/data/kr7a43000... http://www.keio.ac.jp/ja/contents/mamehyakka/12.ht...